Đất nông nghiệp là gì và phân loại
Theo quy định hiện hành thì đất nông nghiệp là loại đất do nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm các mục đích như trồng trọt, trồng rừng, chăn nuôi… Đây là loại hình đất đai không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp nói chung. Cách gọi đất nông nghiệp cũng được xuất phát từ mục đích sử dụng của nó.
Việc phân loại đất nông nghiệp được quy định rõ tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Theo đó, đất nông nghiệp sẽ bao gồm những nhóm sau:
– Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và cây lâu năm: Trong đó cây hàng năm là các loại cây từ khi gieo trồng đến thu hoạch có thời gian không quá 1 năm, với những loại cây lưu gốc không quá 5 năm. Cây lâu năm bao gồm các loại cây gieo trồng 1 lần và cho thu hoạch trong nhiều năm như cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây cho bóng mát…
– Đất lâm nghiệp: Là đất rừng tự nhiên với mục đích trồng rừng mới hoặc khoanh nuôi phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên. Loại hình này sẽ bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ.
– Đất nuôi trồng thuỷ sản: Sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản bao gồm nuôi trồng nước ngọt, nước mặn và nước lợ.
– Đất làm muối: Đất ruộng với mục đích sử dụng sản xuất muối trắng.
– Đất nông nghiệp khác: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính cho mục đích trồng trọt; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi cho mục đích nghiên cứu, học tập; đất ươm tạo cây giống.
Việc phân các loại đất nông nghiệp với từng chức năng thuộc về cơ quan nhà nước. Người được sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc đi thuê. Nhờ đó, cơ quan nhà nước sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý.
>> Có thể bạn quan tâm: đất nền là gì
Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không?
Sau khi hiểu rõ đất nông nghiệp là gì, rất nhiều người quan tâm đến vấn đề đất nông nghiệp có được chuyển sang đất thổ cư không. Theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định: Hộ gia đình nếu muốn chuyển đổi phải xin phép UBND từ cấp huyện trở lên.
Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có được phép chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất thổ cư. Lý do là bởi cơ quan có thẩm quyền chỉ đồng ý chuyển khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép chuyển. Điều 52 luật đất đai năm 2013 quy định rõ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
Như vậy, nếu cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nên liên hệ với UBND cấp huyện trước. Từ đó mới có thể biết được khu đất đó có được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.
Ký hiệu đất nông nghiệp theo quy định
Đất nông nghiệp được chia thành nhiều nhóm khác nhau. Và nó được thể hiện rất rõ thông qua bản đồ dưới dạng ký hiệu. Ký hiệu đất được quy định tại Phụ lục số 1 Phần III mục 13 kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT cụ thể như sau:
STT | LOẠI ĐẤT | MÃ |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn đọc hiểu hơn về đất nông nghiệp là gì. Để đón đọc thêm nhiều bài viết hấp dẫn khác, đừng quên truy cập vào website batdongsanonline mỗi ngày nhé.