3 vấn đề cần lưu ý trong luật thừa kế mới nhất

Trong luật thừa kế mới nhất, những quy định về quyền sử dụng và chuyển nhượng đất đai có một số điều chỉnh và thay đổi.

Hôm nay, Môi Giới Cá Nhân sẽ đem đến những thông tin mới, chính xác về luật kế thừa đất đai mới nhất dành cho người môi giới dưới bài viết ngay sau đây.

1. Thế nào gọi là thừa kế?

Thừa kế là việc người chết chuyển giao tài sản cho người còn sống
Thừa kế là việc người chết chuyển giao tài sản cho người còn sống

Thừa kế là việc người chết chuyển giao tài sản cho người còn sống. Tài sản chuyển giao gọi là di sản, được quy định trong Bộ Luật dân sự.

Thừa kế theo di chúc là việc chuyển giao tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống, theo sự sắp đặt của người viết di chúc khi còn sống.

Trường hợp bạn muốn ủy quyền thừa kế cho người khác có thể tham khảo thêm bài viết “Hướng dẫn ủy quyền làm thủ tục nhà đất”

2. Vấn đề cần lưu ý trong luật thừa kế đất đai mới nhất

2.1. Xác định quyền sử dụng đất

 Thừa kế được công nhận khi xác nhận được quyền sử dụng đất
Thừa kế được công nhận khi xác nhận được quyền sử dụng đất

Xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế được quy định trong mục II Nghị quyết số 2/2002/NQ – HĐTP, áp dụng với các trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Đất do người chết để lại có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 1987, Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 vẫn được công nhận trở thành tài sản thừa kế.
  • Trường hợp 2: Đất do người chết để lại có một trong các loại giấy quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 vẫn được chứng nhận quyền sử dụng đất thừa kế, áp dụng từ ngày 01/07/2004.
  • Trường hợp 3: Nếu có tranh chấp, người chết để lại quyền sử dụng đất mà đất đó không có một trong các loại giấy tờ quy định tại trường hợp 1 và trường hợp 2. Đồng thời cũng không có di sản là tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.2. Quy định luật thừa kế đất đai không có di chúc

 Những quy định trong luật thừa kế mới nhất về đất đai không có di chúc
Những quy định trong luật thừa kế đất đai không có di chúc

2.2.1. Điều kiện áp dụng

  • Đất không có di chúc để lại.
  • Di chúc liên quan đến đất đai để lại không hợp pháp.
  • Những người được chỉ định trong di chúc từ chối quyền nhận thừa kế tài sản đất đai, hoặc người không có quyền hưởng di sản.
  • Những người được hưởng thừa kế đất, chết cùng thời điểm hoặc chết trước người để lại di sản.

2.2.2. Hàng thừa kế

Trong luật thừa kế mới nhất, phần đất đai thừa kế theo pháp luật được phân hàng như sau:

  • Hàng thứ nhất bao gồm: vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người lập di chúc.
  • Hàng thứ hai bao gồm: ông bà ngoại, ông bà nội, anh/chị/em ruột; cháu ruột của người lập di chúc.
  • Hàng thứ ba bao gồm: cụ nội, cụ ngoại, bác ruột, chú ruột, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, cháu ruột của người lập di chúc.

2.3. Chia thừa kế đất đai theo di chúc

Chia thừa kế đất đai theo di chúc cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai nhận
Chia thừa kế đất đai theo di chúc cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai nhận

Những người thừa kế muốn chứng thực quyền sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ khai nhận thừa kế. Cụ thể bao gồm:

  • Bản sơ yếu lý lịch của người nhận đất thừa kế.
  • CMND/hộ chiếu, sổ hộ khẩu của người để lại tài sản và người nhận tài sản đất đai.
  • Trong trường hợp giao dịch qua người đại diện, cần có hợp đồng ủy quyền từ người nhận thừa kế.
  • Giấy chứng tử do người để lại di sản cung cấp.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất đứng tên người để lại di sản.
  • Bản di chúc gốc được công nhận hợp pháp.

Trên đây là toàn bộ những vấn đề cần lưu ý trong luật thừa kế mới nhất

Mong rằng với những thông tin Môi Giới Cá Nhân đem lại có thể giúp ích cho người môi giới trong việc xác minh quyền sử dụng đất được thừa kế.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy tiếp tục đồng hành cùng Môi Giới Cá Nhân để có thêm nhiều kiến thức về pháp lý bất động sản.

Theo moigioicanhan.com

Tham gia thảo luận

Compare listings

So sánh